[ad_1]
DU HỌC NHẬT BẢN
1.TỔNG QUAN VỀ GIÁO DỤC NHẬT BẢN
Nhật Bản là một trong các Quốc gia phát triển nhất trên thế giới với tỷ lệ người mù chữ = không, 72.5% học sinh theo hết bậc cao đẳng, đại học, một tỷ lệ tương đương với Mỹ và vượt trội hơn một số nước Châu Âu, điều này đã tạo cơ sở cho sự phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhật Bản trong thời kỳ hiện đại. Đồng thời, nền giáo dục Nhật Bản là sự lựa chọn yêu thích và sự đầu tư nghiêm túc của Du học sinh các quốc gia khác trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
2.DU HỌC VỪA HỌC VỪA LÀM LÀ GÌ
Du học vừa học vừa làm là hình thức du học được các du học sinh Việt Nam đặc biệt ưa chuộng và ưu tiên lựa chọn, vì ngoài thời gian đi học, du học sinh có thể vừa đi học vừa đi làm hoặc thực tập có thu nhập cao để trang trải chi phí sinh hoạt trong thời gian học ở Nhật, để gia đình không phải lo lắng.
3.So sánh giữa du học Nhật Bản và học trong nước.
STT
|
NỘI DUNG
|
DU HỌC NHẬT BẢN
|
HỌC TẠI VIỆT NAM
|
||
1
|
Bậc học/thời
|
4.
|
Cao đẳng/3 năm
|
6.
|
Cao đẳng/3 năm
|
|
gian học
|
5.
|
Đại học/4 năm
|
7.
|
Đại học/ 4 năm
|
2
|
Giá trị bằng cấp
|
8.
|
Có giá trị quốc tế
|
9.
|
Chỉ có giá trị ở Việt Nam
|
3
|
Tăng trưởng
|
10.
|
Thông thạo thêm 1 ngoại
|
15.
|
Có hoặc không thông thạo
|
|
bản thân
|
|
ngữ tiếng Nhật
|
|
ngoại ngữ
|
|
|
11.
|
Trải nghiệm học tập, rèn
|
16.
|
Làm thêm/trải nghiệm bản thân
|
|
|
|
luyện trong môi trường
|
|
rất ít/trong môi trường chưa
|
|
|
|
Quốc tế, hiện đại, chuyên
|
|
phát triển.
|
|
|
|
nghiệp
|
17.
|
Trong thời gian đi học chủ yếu
|
|
|
12.
|
Tự nuôi sống bản thân (thu
|
|
do ba mẹ/gia đình chu cấp chi
|
|
|
|
nhập mỗi tháng từ 20 -25
|
|
phí/học phí thậm chí ba mẹ
|
|
|
|
triệu đồng)
|
|
phải vay mượn để lo cho con ăn
|
|
|
13.
|
Tích lũy tiền hỗ trợ gia đình
|
|
học mong được đổi đời.
|
|
|
|
trong thời gian đi học.
|
18.
|
Nếu muốn ra nước ngoài sinh
|
|
|
14.
|
Có cơ hội định cư tại Nhật
|
|
sống và làm việc, cần mất thêm
|
|
|
|
|
|
3-4 năm để đi du học.
|
4
|
Thu nhập sau
|
50 – 60 triệu/ 1 tháng sau khi tốt
|
5 – 6 triệu/ 1 tháng sau khi tốt nghiệp
|
||
|
khi tốt nghiệp
|
nghiệp tại Nhật
|
tại Việt Nam.
|
||
5
|
Triển vọng
|
19.
|
Phần lớn du học sinh tốt
|
20.
|
Phần lớn sinh viên Việt Nam tôt
|
|
tương lai
|
|
nghiệp ở Nhật sẽ làm việc ở
|
|
nghiệp xong vẫn chưa kiếm
|
|
|
|
Nhật với mức lương cao/
|
|
được việc làm hoặc phải làm
|
|
|
|
hoặc về Việt Nam làm việc
|
|
các công việc đơn giản không
|
|
|
|
trong các tập đoàn lớn của
|
|
cần trình độ.
|
|
|
|
Nhật hoặc trở thành
|
21.
|
Và lại muốn thay đổi tương lai
|
|
|
|
chuyên gia thu nhập cao.
|
|
bằng cách đi Xuất khẩu lao
|
|
|
|
|
|
động hay Du học nước ngoài.
|
4.ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÓ THỂ ĐI DU HỌC NHẬT BẢN VÀ ĐẠT ĐƯỢC ƯỚC MƠ CỦA BẢN THÂN.
-Tuổi: 18 – 24 đối với học sinh tốt nghiệp phổ thông; dươi 30 tuổi đối với sinh viên tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học.
-Sức khỏe: Không mù màu, không có dị tật, không có hình xăm, không nhiễm virut HIV, không bị viêm gan siêu vi A, B,C; không nghiện hút; không có tiền án, tiền sự.
-Trình độ ngoại ngữ: chứng chỉ N4
-Phí: 210.000.000vnd – 254.000.000vnd
[ad_2]
Source link